Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Thông báo mức thu phí, lệ phí mới trong công tác thú y

( Cập nhật lúc: 11/11/2021  )

Căn cứ Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;

 Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Bắc Kạn thông báo áp dụng mức thu phí, lệ phí mới trong công tác thú y theo quy định tại Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính, cụ thể mức thu phí, lệ phí một số nội dung trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn thực hiện như sau:

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

I

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y

Lần

50.000

II

Phí phòng, chống dịch bệnh động vật

 

 

1

Phí thẩm định vùng an toàn dịch bệnh động vật (bao gồm cả thủy sản)

Lần

3.500.000

2

Phí thẩm định cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản giống là cơ sở an toàn dịch bệnh; thẩm định chương trình giám sát dịch bệnh động vật để được miễn kiểm dịch

Lần

300.000

3

Thẩm định cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản giống là cơ sở an toàn dịch bệnh(do cơ quan quản lý thú y địa phương thực hiện); Thẩm định chương trình giám sát dịch bệnh động vật thủy sản để được miễn kiểm dịch (bao gồm cả thủy sản)

Lần

1.000.000

III

Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật  

 

 

1

Kiểm tra lâm sàng động vật

 

 

1.1

Trâu, bò, ngựa, dê

Xe ôtô/xe chuyên dụng

50.000

1.2

Lợn

Xe ôtô/xe chuyên dụng

60.000

1.3

Hổ, báo, voi, hươu, nai, bò rừng và các động vật có khối lượng tương đương

Xe ôtô/xe chuyên dụng

300.000

1.4

Gia cầm

Xe ôtô/xe chuyên dụng

35.000

1.5

Kiểm tra lâm sàng động vật thủy sản

Xe ôtô/xe chuyên dụng

100.000

1.6

Chó, mèo, khỉ, vượn, cáo, nhím, chồn, trăn, rắn, tắc kè, thằn lằn, ong nuôi và động vật khác có khối lượng tương đương theo quy định tại Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT

Xe ôtô/xe chuyên dụng

100.000

2

Giám sát cách ly kiểm dịch

 

 

2.1

Đối với động vật giống (bao gồm cả thủy sản)

Lô hàng

800.000

2.2

Đối với động vật thương phẩm (bao gồm cả thủy sản)

Lô hàng

500.000

3

Kiểm dịch sản phẩm động vật, thức ăn chăn nuôi và các sản phẩm có nguồn gốc động vật trường hợp phải kiểm tra thực trạng hàng hóa

 

 

3.1

Kiểm dịch sản phẩm động vật đông lạnh

Lô hàng

200.000

3.2

Kiểm dịch thịt, phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm từ thịt, phủ tạng, phụ phẩm của động vật ở dạng hun khói, phơi khô, sấy, ướp muối, ướp lạnh.

Lô hàng

100.000

IV

Kiểm soát giết mổ

 

 

1

Trâu, bò, ngựa

Con

14.000

2

Lợn (từ 15kg trở lên), dê

Con

7.000

3

Lợn (dưới 15 kg)

Con

700

4

Thỏ và động vật có khối lượng tương đương

Con

3.000

5

Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngông), chim các loại

Con

200

VI

Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản

 

 

1

Kiểm tra điều kiện cơ sở buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản

- Cơ sở buôn bán

- Cơ sở nhập khẩu

 

 

Lần

Lần

 

 

230.000

450.000

2

Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi động vật tập trung ; cơ sở sơ chế, chế biến, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật; kho lạnh bảo quản động vật, sản phẩm động vật tươi sống, sơ chế, chế biến; cơ sở giết mổ động vật tập trung; cơ sở ấp trứng, sản xuất kinh doanh con giống; chợ chuyên kinh doanh động vật; cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động vật; cơ sở sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật và các sản phẩm động vật khác không sử dụng làm thực phẩm.

Lần

1.000.000

3

Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ; chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ; cơ sở thu gom động vật.

Lần

450.000

4

Tiêu độc, khử trùng cho động vật

- Xe ôtô

- Các loại xe khác

 

Lần/xe

Lần/xe

 

40.000

10.000

Ghi chú:

- Thẻ tai đánh dấu gia súc, hạt chì và dây niêm phong phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật do chủ hàng tự mua ngoài không nằm trong biên lai thu phí, lệ phí.

- Tại mục II, phí phòng chống dịch bệnh cho động vật: Chưa bao gồm phí xét nghiệm và chi phí đi lại do đơn vị đề nghị thẩm định chi trả theo thực tế, phù hợp với quy định.

- Riêng mức thu phí, lệ phí quy định theo Thông tư số 68/2021/TT-BTC ngày 06/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu phí, lệ phí trong công tác thú y nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, Chi cục Chăn nuôi và Thú y vẫn áp dụng thực hiện đến hết ngày 31/12/2021 theo quy định.

Thông báo này thay Thông báo số 358/TB-CNTY ngày 03/10/2019 và Thông báo số 03/TB-TY ngày 04/01/2021 của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Bắc Kạn, đề nghị các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thú y chấp hành việc thu, nộp phí, lệ phí trong công tác thú y theo quy định./.

Admin